ZENTEL

ZENTEL 200mg hộp

SKU: 0106843
14.000 ₫ / Hộp

Thuốc Zentel thành phần chính là albendazole. Zentel là thuốc điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau: Giun kim, giun móc/giun mỏ, giun lươn, giun đũa, giun tóc, giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).Zentel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách: Hộp 01 vỉ x 02 viên.

  • Đơn vị tính: Hộp.

  • Quy cách đóng gói: Hộp – 2 viên bao phim.
  • Xuất xứ thương hiệu: GlaxoSmithKline (GSK) (Anh).
  • Sản xuất tại: Việt Nam.
  • Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: GSK.

    CÔNG DỤNG

  • Công dụng chính:

    ZENTEL là một benzimidazole carbamate với hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô.ZENTEL được chỉ định điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau (xem Dược lực học về chi tiết nhạy cảm với các giun):- Nhiễm giun kim (enterobiasis).- Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis).- Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis).- Nhiễm giun đũa (ascariasis).- Nhiễm giun tóc (trichuriasis).- Giun móc / giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).

  • Tác dụng phụ:

    Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng lớn được sử dụng để xác định tần suất các phản ứng không mong muốn rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất được quy định cho tất cả các loại phản ứng không mong muốn khác (như những phản ứng không mong muốn xảy ra ở< 1/1000) chủ yếu được xác định dựa trên các dữ liệu hậu mại và tham khảo tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.Quy ước dưới đây đã được sử dụng trong việc phân loại tần suất:Rất phổ biến >1/10.Phổ biến >1/100 đến<1/10Không phổ biến >1/1000 đến<1/100.Hiếm >1/10.000đến<1/1000.Rất hiếm<1/10.000.Rối loạn hệ miễn dịch:Hiếm: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.Rối loạn hệ thần kinhKhông phổ biến: Đau đầu và chóng mặt.Rối loạn hệ tiêu hóaKhông phổ biến: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.Rối loạn gan mậtHiếm: Tăng men gan.Rối loạn da và mô dưới daRất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
  • Quốc gia :

    Thương hiệu :

  • Viên nén chứa 200mg albendazole.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulphat, natri starch glycollat, microcrystalline cellulose (cellulose vi tinh thể), natri saccharin, magnesi stearat, methylhydroxypropyl cellulose (15 cPs và 5 cPs), propylen glycol, nước tinh khiết.
  • Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.
  • Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.
  • Người cao tuổiKinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan. (xem Suy gan và Dược động học).
  • Suy thậnDo sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.
  • Suy ganDo albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.