MOTILIUM-M

MOTILIUM-M 10mg viên

SKU: 0089363

Sản phẩm này cần có toa của bác sĩ và không thể đặt hàng trực tuyến. Vui lòng mang theo đơn thuốc của bạn đến một trong các hiệu thuốc MEDiCARE của chúng tôi để được cấp phát.

Quốc gia : THỤY SĨ

Thương hiệu :
- Hoạt chất: mỗi viên nén bao phim chứa Domperidon maleat 12.72mg tương đương 10mg Domperidon.- Tá dược: lactose khan, tinh bột bắp, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidon K90, magnesium stearat, colloidal Silicon dioxid, polysorbat 20
MOTILIUM-M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.Nên uống MOTILIUM-M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg mỗi ngày.Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kgDo cần dùng liều chính xác nên các dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg. Nên dùng dạng hỗn dịch uống cho những bệnh nhân này.Bệnh nhân suy ganMOTILIUM-M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem Chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.Bệnh nhân suy thậnDo thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của MOTILIUM-M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)Domperidon cần chống chỉ định trong các trường hợp sau:- Đã biết quá mẫn với Domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.- U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).- Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.- Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng (xem Đặc tính Dược động học).- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết, (xem Cảnh báo và thận trọng).- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)Suy thậnThời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa Domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.Tác dụng trên tim mạchDomperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng Domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời, (xem Tác dụng không mong muốn).Các nghiên cứu dịch tể cho thấy Domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ gia tăng rối loạn nhịp thất (xem Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.Cần ngừng điều trị với Domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến loạn nhịp tim.Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.Trẻ emMặc dù tác dụng phụ trên thần kinh là hiếm gặp (xem Tác dụng không mong muốn), nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thần kinh cao hơn ở trẻ nhỏ do chức năng chuyển hóa và hàng rào máu não chưa phát triển đầy đủ trong những tháng đầu đời. Do đó, khuyến cáo cần xác định liều chính xác và theo dõi chặt chẽ khi dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em (xem Liều dùng và cách dùng).Quá liều có thể gây các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ em, nhưng cũng nên xem xét đến các nguyên nhân khác.Chú ý khi sử dụngViên nén bao phim có chứa lactose do đó có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp với lactose, không dung nạp với galactose do thiếu men chuyển hóa galactose hay kém hấp thu glucose/galactose.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30°C.Để xa tầm tay trẻ em.
  • Sản phẩm này cần có toa thuốc của Bác sĩ và không thể đặt hàng trực tuyến. Quý khách vui lòng mang toa thuốc đến một trong những Cửa hàng thuốc MEDiCARE để được phục vụ.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.