NIZORAL

Kem NIZORAL 2% tuýp 10g

SKU: 0089216
37.000 ₫ / Hộp

Thuốc “Nizoral” chứa tác nhân kháng nấm tổng hợp phổ rộng ketoconazol, hàm lượng 20mg/g, là thuốc bôi điều trị nhiễm nấm ngoài da gây ra bởi nấm sợi và nấm men.Kem màu trắng, đồng nhất. Hộp 1 tuýp 5 gam hoặc 1 tuýp 10 gam.

  • Đơn vị tính: Tuýp.

  • Quy cách đóng gói: Hôp – 1 tuýp x 10g.
  • Xuất xứ thương hiệu: Janssen (Bỉ).
  • Sản xuất tại: Thái Lan.
  • Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: OLIC (Thailand) Limited.

    CÔNG DỤNG

  • Công dụng chính:

    - Kem Nizoral 2% được chỉ định sử dụng tại chỗ bôi ngoài da trong điều trị các nhiễm nấm ngoài da: nhiễm nấm ở thân, nhiễm nấm ở bẹn, nhiễm nấm ở bàn tay và bàn chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsponim canis và Epidermophyton floccosum, cũng như trong điều trị nhiễm nấm Candida ở da và điều trị bệnh lang ben.- Kem Nizoral 2% còn được chỉ định trong điều trị viêm da tiết bã - một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của nấm Malassezia furfur.
  • Tác dụng phụ:

  • Các phản ứng bất lợi sẽ được trình bày trong phần này. Những phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được xem là có liên quan đến việc sử dụng ketoconazol dựa trên việc đánh giá toàn diện những thông tin về biến cố bất lợi sẵn có. Mối quan hệ nhân quả với ketoconazol không thể được xác định chắc chắn trong các trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, bởi vì những thử nghiệm lâm sàng này được thực hiện trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong những thử nghiệm lâm sàng của các thuốc khác và có lẽ cũng không phản ánh tỷ lệ quan sát được trên thực hành lâm sàng.
  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng:-Tính an toàn của kem Nizoral 2% đã được đánh giá qua 1079 đối tượng trong 30 thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng kem Nizoral 2% bôi ngoài da-Các phản ứng bất lợi được báo cáo ≥ 1 % bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% được thể hiện trong Bảng 1:-Bảng 1: Các phản ứng bất lợi được báo cáo ≥ 1% của 1079 bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% trong 30 thử nghiệm lâm sàng:
  • Phân loại hệ cơ quan %Thuật ngữ
  • Các rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc-Ban đỏ nơi bôi thuốc 1.0-Ngứa nơi bôi thuốc 2.0
  • Rối loạn da và mô dưới da-Cảm giác nóng rát, bỏng da 1.9-Các phản ứng bất lợi khác được báo cáo< 1% bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% trong các dữ liệu lâm sàng:- Các rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc: chảy máu nơi bôi thuốc, khó chịu nơi bôi thuốc, khô da nơi bôi thuốc, viêm nơi bôi thuốc, kích ứng nơi bôi, dị cảm nơi bôi, phản ứng nơi bôi thuốc.- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm.- Rối loạn da và mô dưới da: Nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, tróc da, da nhờn.
  • Dữ liệu hậu mãi:-Ngoài các phản ứng bất lợi được thông báo trong các nghiên cứu lâm sàng và được kể trên, các phản ứng bất lợi sau được thông báo sau trong hậu mãi (Bảng 2). Trong bảng này, tần suất được tính theo quy ước như sau:-Rất thường gặp: ≥ 1/10.-Thường gặp: ≥ 1/100 và< 1/10.-Không thườnng gặp: ≥ 1/1000 và< 1/100.-Hiếm gặp: ≥ 1/10000 và< 1/1000.-Rất hiếm:< 1/10000, bao gồm những báo cáo riêng lẻ.-Trong Bảng 2, các phản ứng bất lợi được trình bày theo tần suất dựa trên tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng hay các nghiên cứu dịch tễ học.-Bảng 2: Các phản ứng bất lợi của kem Nizoral 2% được xác định trong kinh nghiệm hậu mãi theo phân loại tần suất được đánh giá dựa trên các thử nghiệm lâm sàng hay các nghiên cứu dịch tễ học.
  • Rối loạn mô dưới daKhông biết Mày đayThông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Tương tác với các thuốc khácChưa được biết.
  • Quá liềuBôi thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng bôi thuốc.
  • Nuốt vào miệng:Trong trường hợp vô ý nuốt thuốc, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Lái xe và vận hành máy mócKhông có dữ liệu.
  • Thai kỳ và cho con búChưa có đủ thông tin nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thử nghiệm ở người không mang thai, sau khi bôi kem Nizoral 2% lên da, không phát hiện thấy nồng độ ketoconazol trong huyết tương. Vì vậy chưa xác định được những nguy cơ có liên quan đến việc sử dụng kern Nizoral 2% cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú:Chưa có đủ thông tin nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Những yếu tố nguy cơ của việc sử dụng kem Nizoral 2% trên phụ nữ cho con bú cũng chưa được biết đến.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
  • Quốc gia :

    Thương hiệu :
    Mỗi gam chứa:
  • Hoạt chất: 20mg ketoconazol.
  • Tá dược: Propylen glycol, stearyl alcol, cetyl alcol, sobitan stearat, polysorbat, isopropyl myristat, natri sulfit và nước tinh khiết.
  • Liều dùng:-Nhiễm nấm Candida ở da, nhiễm nấm ở thân; nhiễm nấm ở bẹn; nhiễm nấm ở bàn tay, nhiễm nấm ở bàn chân và lang ben: Kem Nizoral 2% được khuyến cáo bôi ngoài da ngày một lần tại các vùng bị nhiễm nấm và vùng da cận kề-Viêm da tiết bã: Bôi kem Nizoral 2% lên các vùng bị nhiễm nấm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày tùy vào độ nặng của tổn thương.-Thời gian điều trị thông thường là: 2 - 3 tuần đối với lang ben, 2 - 3 tuần đối với nhiễm nấm men, 2 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở bẹn, 3 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở thân, 4 - 6 tuần đối với nhiễm nấm bàn chân.-Thời gian điều trị khởi đầu viêm da tiết bã thông thường là 2 - 4 tuần. Điều trị duy trì bằng cách bôi thuốc 1 hoặc 2 lần mỗi tuần trong viêm da tiết bã.-Trị liệu nên được tiếp tục một vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Nên xem lại chẩn đoán nếu không thấy cải thiện về lâm sàng sau 4 tuần điều trị. Nên tuân theo các biện pháp giữ vệ sinh tốt để kiểm soát các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm.-Đối tượng đặc biệt:-Trẻ em: Có rất ít dữ liệu trong việc sử dụng kem ketoconazol 2% trên bệnh nhân nhi.
  • Cách dùng:Dùng tạị chỗ ngoài da.
  • Bảo quản ở 15°C - 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.