STADOVAS

STADOVAS 5 viên 5mg

SKU: 0127824

Sản phẩm này cần có toa của bác sĩ và không thể đặt hàng trực tuyến. Vui lòng mang theo đơn thuốc của bạn đến một trong các hiệu thuốc MEDiCARE của chúng tôi để được cấp phát.

  • Đơn vị tính: Viên.
  • Quy cách đóng gói: Hộp – 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ thương hiệu: Stella (Việt Nam).
  • Sản xuất tại: Việt Nam.
  • Nhà sản xuất/Nhà phân phối: Stella.

    CÔNG DỤNG

  • Công dụng chính:

    - Tăng huyết áp.- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal).

  • Tác dụng phụ:

    Amlodipine được dung nạp tốt, ở các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng bằng giả dược trên các bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là:- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.- Tim: Đánh trống ngực.- Mạch: Mặt đỏ bừng.- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.- Toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.- Trong các nghiên cứu lâm sàng này, người ta không thấy có bất kỳ sự bất thường có ý nghĩa lâm sàng nào lên các kết quả xét nghiệm sinh hóa có liên quan đến amlodipine.Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn ghi nhận được sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm:- Máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.- Thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.- Thị giác: Suy giảm thị giác.- Thính giác và tai trong: ù tai.- Mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.- Tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa.- Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, da biến màu, mày đay.- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.- Thận và đường tiết niệu: Tăng tiểu nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu ban đêm.- Sinh sản và vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.- Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau.Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng/giảm cân.Hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan cũng đã được báo cáo với tỷ lệ rất ít (chủ yếu đi kèm với tắc mật). Có một số trường hợp nặng cần phải nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng amlodipine. Trong nhiều trường hợp, mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng không mong muốn nêu trên với việc sử dụng amlodipine là không rõ ràng.Cũng giống như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các tác dụng bất lợi sau đây rất hiếm khi được báo cáo và không thể phân biệt được với tiến trình tự nhiên của các bệnh đang mắc: nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) và đau ngực.Bệnh nhân nhi (6 -17 tuổi):Amlodipine dung nạp tốt ở trẻ em. Các tác dụng không mong muốn này tương tự như những tác dụng không mong muốn quan sát thấy ở người lớn. Trong một nghiên cứu với 268 trẻ em, những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là:- Thần kinh:  Đau đầu, chóng mặt.- Mạch:  Giãn mạch.- Hô hấp, ngực và trung thất:  Chảy máu cam.- Tiêu hóa:  Đau bụng.- Toàn thân và tại chỗ:  Suy nhược.Phần lớn các tác dụng không mong muốn có mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (chủ yếu là đau đầu) được quan sát thấy ở 7,2% bệnh nhân dùng amlodipine 2,5 mg; 4,5% dùng amlodipine 5 mg và 4,6% dùng giả dược. Lý do phổ biến nhất của việc ngừng tham gia nghiên cứu là tăng huyết áp không kiểm soát được. Không có trường hợp ngừng tham gia nghiên cứu nào có liên quan đến các kết quả xét nghiệm bất thường. Không có sự thay đổi đáng kể nào về nhịp tim.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
  • Quốc gia : VIỆT NAM

    Thương hiệu : VIỆT NAM
    Thành phần hoạt chất:
  • Amlodipine 5 mg (dưới dạng amlodipine besylate 6,94 mg)
  • Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
  • Stadovas 5 Cap dùng qua đường uống.
  • Người lớn:- Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipine mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.- Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, amlodipine đã được sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. Đối với đau thắt ngực, amlodipine có thể được sử dụng trong đơn trị liệu hoặc đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn chất nitrat và/hoặc các liều thuốc chẹn beta thích hợp.- Không cần thiết phải điều chỉnh liều amlodipine trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
  • Các đối tượng đặc biệt:- Người cao tuổi: Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipine tương tự. Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi, và nên thận trọng khi tăng liều.- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình; do đó, nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả. Đặc tính dược động học của amlodipine chưa được nghiên cứu trong các trường hợp suy gan nặng. Nên bắt đầu dùng amlodipine từ liều thấp nhất và tăng chậm ở bệnh nhân suy gan nặng.- Bệnh nhân suy thận: Sự thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận; do đó, khuyến cáo sử dụng liều dùng thông thường. Amlodipine không thể thẫm tách được.- Trẻ em và thiếu niên:+ Trẻ em và thiếu niên từ 6-17 tuổi bi tăng huyết áp:Liều khởi đầu chống tăng huyết áp dùng đường uống được khuyến cáo ở trẻ em từ 6 -17 tuổi là 2,5 mg một lần mỗi ngày, sau đó có thể được tăng lên đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu chưa đạt được huyết áp mong muốn sau 4 tuần.Các liều cao hơn 5 mg một lần mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi. Không thể chia liều amlodipine 2,5 mg đối với dạng bào chế này, đề xuất sử dụng viên nén amlodipine 5 mg thay thế. Viên nén amlodipine 5 mg có thể được chia đôi để cung cấp liều 2,5 mg.+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Không có dữ liệu.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    - Sử dụng ở bệnh nhân suy tim: Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE-2) sử dụng amlodipine trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York (NYHA), amlodipine được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi. Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng hơn ở nhóm amlodipine so với nhóm giả dược.- Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipine bị kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipine cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.
  • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Sản phẩm này cần có toa thuốc của Bác sĩ và không thể đặt hàng trực tuyến. Quý khách vui lòng mang toa thuốc đến một trong những Cửa hàng thuốc MEDiCARE để được phục vụ.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.