Đơn vị tính: Viên.
Quy cách đóng gói: Hộp - 5 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ thương hiệu: Sanofi (Pháp). Sản xuất tại: Việt Nam. Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: Sanofi.CÔNG DỤNG
Công dụng chính:
Magne-B6 corbiere được dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.Tác dụng phụ:
-ADR được liệt kê dưới đây theo tần suất sau:+Rất thường gặp: ≥1/10.+Thường gặp: ≥1/100 đến<1/10.+Ít gặp: ≥1/1000 đến<1/100.+Hiếm gặp: ≥1/10 000 đến<1/1000.+Rất hiếm gặp: ≤1/10 000.+Chưa được biết: (không thấy từ các dữ liệu hiện có).-Hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng.-Dạ dày-ruột: Hiếm gặp: tiêu chảy, đau bụng.-Da và mô dưới da: Chưa được biết: phản ứng da.-Với magnesi:+Thường do nhiễm độc magnesi.+Tăng magnesi huyết: sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trong trường hợp có suy thận. Có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy.-Với pyridoxine:+Vitamin B6 (pyridoxine): pyridoxin thường không độc.+Liều 200mg hoặc hơn hằng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.+Thần kinh - cơ: Những tác động chính của quá liều vitamin B6 là bệnh lý trục thần kinh cảm giác xảy ra sau khi dùng kéo dài vitamin B6 (nhiều tháng hoặc nhiều năm). Triệu chứng quá liều bao gồm: tê và giảm cảm giác tư thế, run đầu chi, và mất điều hòa cảm giác tiến triển dần. Những tác động này giảm khi ngừng điều trị.-Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.-Tiêu hóa: buồn nôn và nôn.-Gan: AST tăng.-Khác: phản ứng dị ứng.Tương tác với các thuốc khác-Với magnesi:+Tăng tác dụng: Có thể làm tăng tác dụng của rượu etylic, các thuốc chẹn kênh calci, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các thuốc chẹn thần kinh-cơ.+Tác dụng của magnesi có thể được tăng lên bởi calcitriol, các thuốc chẹn kênh calci.+Giảm tác dụng: Có thể làm giảm tác dụng của các dẫn xuất bisphosphonat, eltrombopag, mycophenolate, các chất bổ sung phosphat, các kháng sinh nhóm quinolon, các dẫn xuất tetracyclin, trientin.+Tác dụng của magnesi có thể bị giảm bởi ketorolac, mefloquine, trientin. Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.+Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.+Thay đổi tác dụng: muối magnesi phải dùng thận trọng cho người bệnh đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến block tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.-Với pyridoxine (vitamin B6):+Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế, làm giảm tác dụng của levodopa trong trường hợp điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.+Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.+Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.Quá liều-Dấu hiệu và triệu chứng:+ Magnesi: Các dấu hiệu tăng magnesi huyết có thể bắt đầu ở nồng độ magnesi huyết thanh 4 mEq/lít. Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.+ Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, nôn, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, nguy cơ vô niệu gây tử vong.+ Những tác động chính của quá liều vitamin B6 là bệnh lý trục thần kinh cảm giác xảy ra sau khi dùng kéo dài vitamin B6 (nhiều tháng hoặc nhiều năm).Triệu chứng quá liều bao gồm: tê và giảm cảm giác tư thế, run đầu chi, và mất điều hòa cảm giác tiến triển dần. Những tác động này giảm khi ngừng điều trị.-Xử trí:+Ngưng thuốc.+Để giảm thấp nhất nguy cơ nhiễm độc magnesi, phải theo dõi nồng độ magnesi huyết thanh.+Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ thường chỉ cần hạn chế lượng magnesi đưa vào cơ thể.+Trường hợp tăng magnesi huyết nặng, có thể cần hỗ trợ thông khí và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 - 20ml dung dịch calci gluconat 10% để đảo ngược các tác dụng trên hệ hô hấp và tuần hoàn. Nếu chức năng thận bình thường, đưa vào đủ dịch để đẩy mạnh thanh thải magnesi ở thận. Sự thanh thải này có thể tăng lên khi dùng furosemid. Dùng dung dịch không có magnesi để thẩm phân máu giúp loại bỏ được magnesi có hiệu quả, có thể cần thiết ở người suy thận hoặc ở những người mà dùng các phương pháp khác không có hiệu quả. Lợi tiểu cưỡng bức bằng truyền manitol, tiêm tĩnh mạch calci clorid. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.+Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường. Thai kỳ và cho con bú-Có thai: Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ. Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết.-Nuôi con bằng sữa mẹ: Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
Quốc gia : PHÁP
Thương hiệu : PHÁP
Cho 1 viên nén bao phim: Magnesi lactat dihydrat 470mg, (tương đương với ion Mg2+ 48mg hay 3,94 mEq hay 1,97 mmol), Pyridoxin hydroclorid hay vitamin B6 5mg.
Tá dược: Magnesi stearat, talc, copovidon, kaolin nặng, gôm arabic, đường (bột mịn), natri starch glycolat, opadry II85F18422 white, opadry OY-S 29019 dear.
Người lớn: 6 đến 8 viên/24 giờ.
Trẻ em: Dạng viên thích hợp cho trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng khoảng 20 kg hoặc hơn): 4 đến 6 viên/24 giờ (tương đương 200mg đến 300mg magnesi và 20mg đến 30mg vitamin B6 mỗi ngày). Nên chia liều dùng mỗi ngày ra thành 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều. Uống viên thuốc với nhiều nước. Cấn ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ. Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web. Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.