IMODIUM

IMODIUM 2mg viên

SKU: 0090558
3.500 ₫ / Viên

Thuốc Imodium 2mg là sản phẩm của Olic (Thailand) Limited, thành phần chính loperamid, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em.

  • Đơn vị tính: Viên.

  • Quy cách đóng gói: Hôp - 25 vỉ x 4 viên.
  • Xuất xứ thương hiệu: Janssen (Bỉ).
  • Sản xuất tại: Thái Lan.
  • Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: OLIC (Thailand) Limited.

    CÔNG DỤNG

  • Công dụng chính:

    -Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.-Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.
  • Tác dụng phụ:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
  • Tính an toàn của loperamid HCl đã được đánh giá trên 2755 bệnh nhân người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi tham gia trong 26 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và không đối chứng của loperamid HCl trong điều trị tiêu chảy cấp tính.
  • Các phản ứng bất lợi của thuốc thường gặp nhất được báo cáo (tần suất ≥ 1%) trong các thử nghiệm lâm sàng với loperamid HCl trong tiêu chảy cấp là táo bón (2.7%), đầy hơi (1.7%), đau đầu (1.2%) và buồn nôn (1.1%).
  • Bảng 1 liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo khi sử dụng loperamid HCl từ các thử nghiệm lâm sàng (tiêu chảy cấp) hoặc trong kinh nghiệm hậu mãi.
  • Phân loại tần suất theo quy ước sau: Rất hiếm gặp (≥1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến< 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến< 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến< 1/1.000), và rất hiếm (< 1/10.000).
  • Bảng 1: Các phản ứng bất lợi của thuốc
    Hệ thống cơ quanDấu hiệu
    Thường gặpÍt gặpHiếm gặp
    Rối loạn hệ miễn dịchPhản ứng quá mẫnPhản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ)aPhản ứng giống phản vệ
    Rối loạn hệ thần kinhĐau đầuChóng mặtNgủ gàMất ý thứcSững sờGiảm nhận thứcTăng trương lực cơBất thường điều phối vận động
    Rối loạn mắtCo đồng tử
    Rối loạn tiêu hóaTáo bónBuồn nônĐầy hơiĐau bụngKhó chịu vùng bụngKhô miệngĐau bụng trênNônKhó tiêuaTắc ruột (bao gồm tắc ruột do liệt ruột)Phình to đại tràng (bao gồm phình to đại tràng do nhiễm độc)Căng chướng bụng
    Rối loạn da và mô dưới daMẩn ngứaNổi bỏng rộp (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban đỏ đa dạng)Phù mạchMày đayNgứa
    Rối loạn thận và tiết niệuBí tiểu
    Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốcMệt mỏi
    a: Các thuật ngữ được liệt kê dựa trên dữ liệu hậu mãi của loperamid HCl. Quá trình xác định phản ứng bất lợi của thuốc hậu mãi không phân biệt cho chỉ định cấp tính hay mạn tính hoặc người lớn hay trẻ em, tần suất được ứng tính từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng với loperamid HCl (cấp tính hay mạn tính), bao gồm các thử nghiệm ở trẻ ≤ 12 tuổi (N=3683).b: xem Cảnh báo và thận trọng.

    Ghi chú:

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Tương tác với các thuốc khác-Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) với quinidin; hay ritonavir, mà cả hai đều là thuốc ức chế P-glycoprotein dẫn đến kết quả là gia tăng 2 đến 3 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự liên quan về lâm sàng của việc tương tác dược động học này với các chất ức chế P-glycoprotein thì chưa được biết khi loperamid được dùng ở các liều khuyến cáo.-Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng 3 - 4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp vừa itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test).-Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng gấp 5 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng máy đo đồng tử.-Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần đo nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.-Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Quá liều-Triệu chứngTrong trường hợp quá liều (kể cả quá liều tương đối do rối loạn chức năng gan), biểu hiện ức chế hệ thần kinh trung ương (sững sờ, bất thường, điều phối vận động, ngủ gà, tăng trương lực cơ và ức chế hô hấp), táo bón, bí tiểu và tắc ruột có thể xảy ra. Ảnh hưởng trên thần kinh trung ương ở trẻ em và bệnh nhân suy giảm chức năng gan có thể nhạy cảm hơn.-Điều trịNếu các triệu chứng của quá liều xảy ra, naloxon có thể dùng như thuốc đối kháng (antidot). Vì thời gian tác dụng của loperamid dài hơn naxolon (1 đến 3 giờ) nên có thể cần phải lặp lại liều naxolon. Do vậy, cần theo dõi sát bệnh nhân ít nhất 48 giờ để phát hiện các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương có thể xảy ra.
  • Thai kỳ và cho con bú-Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không thấy có dấu hiệu rằng loperamid HCl gây quái thai hoặc độc tính phôi thai. Như các thuốc khác, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.-Một lượng nhỏ loperamid có thể thấy ở sữa mẹ vì thế thuốc này không được khuyến cáo dùng khi đang cho con bú.-Do đó, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ để có trị liệu phù hợp.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
  • Quốc gia : THÁI LAN

    Thương hiệu : THÁI LAN
    Mỗi viên nang chứa:
  • Hoạt chất: Loperamid hydrochlorid 2mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, bột talc, magnesi stearat.
  • Nên uống viên nang với nước.
  • Tiêu chảy cấp-Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên-Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều thông thường là 3 - 4 viên nang (6mg - 8mg) một ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
  • Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên-Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng hoặc khi có chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).-Người cao tuổi-Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.-Suy thận-Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.-Suy gan-Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng Imodium ở những bệnh nhân này vì chuyển hóa ban đầu qua gan (xem Cảnh báo và thận trọng).
  • Bảo quản ở 15°C - 30°C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.