ENERVON

Viên Nén ENERVON Bổ Sung Vitamin Nhóm B Và Vitamin C

SKU: 0095941
3.000 ₫ / Viên

Thuốc Enervon C 500mg là sản phẩm của Công ty TNHH United International Pharma. Enervon kết hợp vitamin C liều cao 500mg và các vitamin nhóm B. Sản phẩm dùng bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.

  • Quy cách đóng gói: Hộp - 10 vỉ x 10 viên.
  • Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: UNITED INTERNATIONAL PHARMA.

CÔNG DỤNG

Công dụng chính:

Là chế phẩm bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.

Tác dụng phụ:

  • Vitamin C
-Thường gặp, ADR >1/100-Thận: Tăng oxalat niệu.-Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100+ Máu: Thiếu máu, tan máu+ Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim+ Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi+ Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy+ Thần kinh-cơ và xương: Đau cạnh sườn.
  • Vitamin B1
Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
  • Vitamin B2
Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2.
  • Vitamin B3
Vitamin B3 gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hỏa, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút.
  • Vitamin B5
Vitamin B5 nói chung không gây độc. Vitamin B5 có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, tiêu chảy, nhưng hiếm gặp.
  • Vitamin B6
-Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.-Hiếm gặp, ADR<1/1000-Buồn nôn và nôn.
  • Vitamin B12
-Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm nhưng đôi khi rất nặng.-Hiếm gặp, ADR<1/1000+ Toàn thân: Phản vệ, sốt+ Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.

Ghi chú:

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Tương tác với các thuốc khác
  • Vitamin C
+Sắt: Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.+Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.+Fluphenazin: Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Vitamin B1, Vitamin B12Có thể phối hợp với các vitamin nhóm B khác, vitamin C và các muối khoáng trong viên nén, viên bao đường.
  • Vitamin B2
+Clopromazin, imipramin, amitriptylin: Dùng đồng thời với vitamin B2 có thể gây “thiếu vitamin B2” ở một số trường hợp.+Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột.+Probenecid: Sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột.
  • Vitamin B3
+Sử dụng niacinamide đồng thời với chất ức chế men khử HMG - CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).+Sử dụng niacinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.+Liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với niacinamide.+Sử dụng niacinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.+Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
  • Vitamin B5
+Tuy không quan trọng về lâm sàng nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên khi phối hợp với vitamin B5.+Không dùng vitamin B5 trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin vì vitamin B5 có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của inylcholin.
  • Vitamin B6
+Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.+Phenytoin và phenobarbital: Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu một số người bệnh.+Thuốc tránh thai: Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về vitamin B6.
  • Quá liều: Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
  • Thai kỳ và cho con bú: Dùng vitamin C và B theo nhu cầu bình thường hằng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì cho mẹ và con. Dùng lượng lớn vitamin C hằng ngày trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
Quốc gia : VIỆT NAM

Thương hiệu : VIỆT NAM
  • Mỗi viên nén bao phim chứa: Vitamin C 500mg, Vitamin B1 50mg, Vitamin B2 20mg, Vitamin B3 (Niacinamide) 50mg, Vitamin B5 (Calcium Pantothenate) 20mg, Vitamin B6 5mg, Vitamin B12 5mcg
  • Tá dược: Magnesium Oxide, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry.
  • Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi: Dùng đường uống, mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
    Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.