BEROCCA

BEROCCA viên sủi

SKU: 0096129
80.000 ₫ / Hộp

Viên sủi Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là vitamin C, ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B, calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.

  • Đơn vị tính: Tuýp.

  • Quy cách đóng gói: Tuýp - 10 viên.
  • Xuất xứ thương hiệu: Bayer (Đức).
  • Sản xuất tại: Indonesia.
  • Nhà sản xuất/ Nhà phân phối: PT Bayer Indonesia.

    CÔNG DỤNG

  • Công dụng chính:

    Phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ, v.v.
  • Tác dụng phụ:

    Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
  • Các bệnh lý dạ dày ruộtTiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
  • Các bệnh lý hệ miễn dịch-Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ-Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim - hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
  • Bệnh lý hệ thống thần kinhĐau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
  • Bệnh lý thận niệuMàu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.

    Ghi chú:

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng.
  • Tương tác với các thuốc khác

    Hoạt chất

    Thuốc

    Mô tả

    Vitamin CDesferrioxamineVitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
    CyclosporineBổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
    DisulfiramDùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram
    WarfarinDùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin
    Vitamin B6LevodopaPyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với Ievodopa (ví dụ: Sinemet*1).
    Vitamin B12ChoramphenicolChoramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi.
    Folic AcidMethotrexatBổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia lympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác.
    CanxiThuốc lợi tiểu ThiazideThuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide
    Magnesi,KẽmThuốc lợi tiểu giữ KaliCác thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm
    Canxi, Magnesi, KẽmKháng sinhQuinolonePenicillamineCác BiphosphonateLevothyroxineMethyldopaMycophenolate mofetilEltrombopagCác cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.
  • Tương tác với thức ăn-Vitamin C+ Sắt Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt, đặc biệt ở các bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sát ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ở sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.+ Canxi, Magnesi và Kẽm+ Do acid oxalic (có trong rau bi-na và cây đại hoàng) và acid phytic (có trong hầu hết các ngũ cốc có thể hạn chế hấp thu canxi, magnesi và kẽm nên sản phẩm được khuyến cáo không sử dụng trong vòng 2 giờ với các thức ăn có chứa hàm lượng acid oxalic và acid phytic
  • Tương tác với các xét nghiệm-Vitamin C+ Vì vitamin C là một chất khử mạnh (cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxi hóa khứ, như xét nghiệm đường, creatinine, carbamazepine, acid uric và phosphate vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu lẫn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm hay không.+ Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường hiệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong và hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C (acid ascorbic) và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm chính xác-Vitamin B1 và vitamin B6Urobilinogen: Thiamine và hoặc pyridoxine có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm với thuốc thử Ehrlich.
  • Quá liềuKhi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều. Cho phép sử dụng các vitamin và các khoáng chất từ tất cả các nguồn khác. Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Tình trạng quá liều cấp hoặc mãn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm. Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh. Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
  • Thai kỳ và cho con bú-Khả năng sinh sảnKhông có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của các vitamin và khoáng chất trong sản phẩm gây ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào lên khả năng sinh sản ở người.-Thai kỳ và cho con búNhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo bởi chuyên gia y tế. Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ các nguồn khác. Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Đọc kỹ thông tin chống chỉ định trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến các chuyên gia về sức khỏe.
  • Quốc gia : ĐỨC

    Thương hiệu : ĐỨC

  • Mỗi viên nén chứa: Vitamin B1 (thiamine): 15,00mg, Vitamin B2 (riboflavin): 15,00mg, Vitamin B6 (pyridoxine): 10,00mg, Vitamin B12 (cyanocobalamin): 0,01mg, Vitamin B3 (nicotinamid): 50,00mg , Vitamin B5 (acid pantothenic): 23,00mg, Vitamin B8 (biotin): 0,15mg, Vitamin B9 (acid folic) 0,40mg, Vitamin C (acid ascorbic): 500,00mg, Calci: 100,00mg, Magnesi: 100,00mg, Kẽm: 10,00mg.
  • Tá dược: acid citric khan, natri bicarbonate, natri chlorid, aspartam, chất tạo màu đỏ củ cải, beta carotene 1% CWS, hương vị cam, natri Iauryl sulphate, mannitol.
  • 1 đến 2 viên nén sủi bọt mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Hòa tan viên sủi bọt trong một Iy nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.
  • Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm.Đóng chặt nắp tuýp thuốc

    .

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả thông tin về công dụng và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm luôn được cập nhật đầy đủ và chính xác trên trang web.
  • Đọc kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì hoặc tờ rơi hướng dẫn đính kèm trước khi dùng và chỉ được sử dụng theo như hướng dẫn.